Video

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                                                                Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

 

 

 

 

BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO

Áp dụng từ ngày 01/01/2023

(Kèm theo Quyết định số……/QĐ-ĐPTTH ngày…………..              

của Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng)

  1. ĐƠN GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN HÌNH - KÊNH THP

                                                                                       (Đơn vị tính: VND/TVC)

Mã giờ QC

Thời gian

Chương trình QC

Giá quảng cáo

 

 

10 giây

15 giây

20 giây

30 giây

S1

0h45-6h25

Sau  thể dục buổi sáng đến sau thời sự sáng

500.000

650.000

750.000

1.000.000

S2

6h25-6h30

Đầu phim sáng 6h30

1.000.000

1.300.000

1.500.000

2.000.000

S3

6h40- 6h55

Giữa phim sáng 6h30

1.500.000

1.950.000

2.250.000

3.000.000

S4

9h-9h10

Đầu phim sáng 9h

1.000.000

1.300.000

1.500.000

2.000.000

S5

9h15-9h40

Giữa phim sáng 9h

1.500.000

1.950.000

2.250.000

3.000.000

S6

11h50 - 12h10

Đầu phim trưa 12h

6.000.000

7.800.000

9.000.000

12.000.000

S7

12h15 - 12h40

Giữa phim trưa 12h

7.000.000

9.100.000

10.500.000

14.000.000

S8

12h55-13h05

Đầu phim trưa 13h

6.000.000

7.800.000

9.000.000

12.000.000

S9

13h15-13h40

Giữa phim trưa 13h

6.000.000

7.800.000

9.000.000

12.000.000

C1

14h55 - 15h05

Đầu phim chiều 15h

1.500.000

1.950.000

2.250.000

3.000.000

C2

15h15 - 15h40

Giữa phim chiều 15h

1.500.000

1.950.000

2.250.000

3.000.000

C3

17h - 17h10

Đầu phim chiều 17h

5.000.000

6.500.000

7.500.000

10.000.000

C4

17h20 - 17h40

Giữa phim chiều 17h

7.000.000

9.100.000

10.500.000

14.000.000

TVTV

18h55-19h

Trước thời sự VTV

8.000.000

10.400.000

12.000.000

16.000.000

VTV

19h40-19h50

Sau thời sự VTV

10.000.000

13.000.000

15.000.000

20.000.000

T1

20h10 - 20h25

Sau thời sự Hải Phòng

10.000.000

13.000.000

15.000.000

20.000.000

T2

20h25-20h40

Đầu phim tối 20h30

9.000.000

11.700.000

13.500.000

18.000.000

T3

20h45-21h10

Giữa phim tối 20h30

12.500.000

16.250.000

18.750.000

25.000.000

T4

21h15-21h20

Cuối phim tối 20h30

10.000.000

13.000.000

15.000.000

20.000.000

T5

21h30-21h40

Đầu phim tối 21h30

10.000.000

13.000.000

15.000.000

20.000.000

T6

21h45-22h05

Giữa phim tối 21h30

12.500.000

16.250.000

18.750.000

25.000.000

T7

22h15-22h25

Cuối phim tối 21h30

8.000.000

10.400.000

12.000.000

16.000.000

T8

22h45-22h55

Đầu phim 22h50

3.000.000

3.900.000

4.500.000

6.000.000

T9

23h-23h25

Giữa phim 22h50

2.500.000

3.250.000

3.750.000

5.000.000

GT1

Sáng, chiều trước 18h

Đầu/Giữa chương trình: Sân chơi, thiếu nhi, bóng đá, văn nghệ, ca nhạc, truyền hình trực tiếp…

3.000.000

3.900.000

4.500.000

6.000.000

GT2

Sau 18h

Đầu/Giữa chương trình: Sân chơi, thiếu nhi, bóng đá, văn nghệ, ca nhạc, THTT..

7.500.000

9.750.000

11.250.000

15.000.000

 

II. ĐƠN GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN HÌNH - KÊNH THP+                                                                                                                                                   (Đơn vị tính: VND/TVC)

Mã giờ QC

Thời gian

Chương trình QC

Giá quảng cáo

10 giây

15 giây

20 giây

30 giây

M1

5h35-6h45

Trước hoặc sau các chương trình

500.000

600.000

750.000

1.000.000

M2

7h55-8h05

Đầu phim sáng 8h

800.000

960.000

1.200.000

1.600.000

M3

8h15-8h40

Giữa phim sáng 8h

1.000.000

1.200.000

1.500.000

2.000.000

M4

9h55-10h05

Đầu phim 10h

1.500.000

1.800.000

2.250.000

3.000.000

M5

10h15-10h40

Giữa phim 10h

1.800.000

2.160.000

2.700.000

3.600.000

N1

11h25 - 11h35

Đầu phim 11h30

1.500.000

1.800.000

2.250.000

3.000.000

N2

11h45-12h10

Giữa phim 11h30

2.000.000

2.400.000

3.000.000

4.000.000

N3

13h55-14h40

Đầu/giữa phim 14h

1.500.000

1.800.000

2.250.000

3.000.000

N4

15h55-16h40

Đầu/Giữa phim 16h

1.500.000

1.800.000

2.250.000

3.000.000

E0

22h05-22h15

Sau thời sự Hải Phòng tối

3.000.000

3.600.000

4.500.000

6.000.000

E1

20h40-20h50

Đầu phim 20h45

2.000.000

2.400.000

3.000.000

4.000.000

E2

21h00-21h30

Giữa phim 20h45

3.000.000

3.600.000

4.500.000

6.000.000

GT+1

sáng, chiều trước 18h

Sân chơi, thiếu nhi, bóng đá, văn nghệ, ca nhạc, truyền hình trực tiếp…

2.500.000

3.000.000

3.750.000

4.000.000

GT+2

sau 18h

Đầu/giữa chương trình: Sân chơi, thiếu nhi, bóng đá, văn nghệ, ca nhạc, truyền hình trực tiếp…

4.000.000

4.800.000

6.000.000

8.000.000

 

  • Khách hàng có yêu cầu chọn vị trí ưu tiên (Vị trí 1, 2, 3 đầu và cuối) trong chương trình quảng cáo: Cộng (+) 6% đơn giá 30 giây
  • Quảng cáo có thời lượng dưới 10 giây được tính theo giá quảng cáo 10 giây. 
  • Giá quảng cáo được tính theo mức chuẩn 10”, 15”, 20”, 30”, các TVC có thời lượng trên mức chuẩn được tính như sau: 40”=(30+10); 45”=(30+15); 50”=(30+20); 60”=(30+30)….
  • Thời điểm phát sóng có thể thay đổi từ 05 phút đến 10 phút phụ thuộc vào thời lượng của chương trình phát sóng trước đó.

 

                                                                       

III. ĐƠN GIÁ THÔNG BÁO NHẮN TIN:

Kênh THP: Phát sóng Sau thời sự trưa (11h50 – 12h) hoặc Sau chương trình măng non (18h15-18h20)

Kênh THP+: Phát sóng ngoài các chương trình phim và giải trí

(Đơn vị tính: VND/lần phát sóng)

Nội dung

Đơn giá cho 30 giây

(tương đương 90 từ)

Thông báo

3.000.000

Cảm tạ, tin buồn

2.000.000

Nhắn tin

  800.000

 

  • Thời lượng 30 giây là một đơn vị tính tiền.
  • Thời lượng 01 giây đến 15 giây = 1/2 đơn vị tính tiền.
  • Từ giây thứ 16 đến 30 giây = một đơn vị tính tiền.

IV. ĐƠN GIÁ QUẢNG CÁO KEY LOGO, POP UP, PANEL, CHẠY CHỮ

 Thời lượng 5”: 500.000 VNĐ/ 01 lần phát sóng đối với các khung giờ

V. PHÓNG SỰ TỰ GIỚI THIỆU:

Phóng sự tự giới thiệu gồm các chương trình phát sóng giới thiệu về công nghệ, quy trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, về khả năng tài chính, quản lý, đầu tư…của doanh nghiệp hoặc giới thiệu sơ lược về tính năng tác dụng của sản phẩm có thời lượng dưới 03 phút tính theo đơn giá quảng cáo TVC, từ 03 phút trở lên phát sóng ngoài chương trình phim và giải trí, đơn giá như sau:

  1. Kênh THP:

                                                                                                 (Đơn vị tính: VND/phút)

Mã giờ QC

Thời gian

Đơn giá/phút

TGT1

06:00 – 18:30

5.000.000

TGT2

Sau 18:30

10.000.000

  1. Kênh THP+:

                                                                                                (Đơn vị tính: VND/phút)

Mã giờ QC

Thời gian

Đơn giá/phút

TGT3

06:00 – 18:30

2.000.000

TGT4

Sau 18:30

4.000.000

  • Thời lượng 01 phút là một đơn vị tính tiền. Thời lượng 01 giây đến 30 giây = 1/2 đơn vị tính tiền. Từ giây thứ 31 đến 60 giây = một đơn vị tính tiền.
  • Khách hàng ký hợp đồng phát sóng Phóng sự tự giới thiệu được áp dụng theo chiết khấu chung; đối với những trường hợp đặc biệt thì mức chiết khấu do Giám đốc Đài quyết định.

 

 

VI. ĐƠN GIÁ THÔNG TIN, QUẢNG CÁO TRÊN SÓNG PHÁT THANH

  1. Trên kênh phát thanh tổng hợp FM 93.7 MHz (trước/sau một số chương trình trực tiếp):
  • Đơn giá quảng cáo: 1.000.000đ/30 giây/01 lần phát sóng.

Mã giờ

Chương trình quảng cáo

Khung giờ

QCFM1

Trước “Thời sự Hải Phòng” trưa

10h55 – 11h00

QCFM2

Sau “Thời sự trưa”  VOV

12h57 – 13h00

QCFM3

Trước “Một giờ với Hải Phòng”

15h55 – 16h00

QCFM4

Sau “Thời sự chiều” VOV

18h57 – 19h00

QCFM5

Trước “Bản tin cuối ngày” VOV

21h20 – 21h30

 

  1. Trên kênh phát thanh Giao thông FM 102.2 MHz (trước/sau một số chương trình trực tiếp):  

Mã giờ

Chương trình quảng cáo

Khung giờ

QCFMGT1

Sau “Hải Phòng cà-phê sáng”

08h00 – 08h05

QCFMGT2

Trước “Giờ cao điểm trưa”

10h55 – 11h00

QCFMGT3

Trước “Giờ cao điểm chiều”

16h50 – 17h00

QCFMGT4

Sau “Giờ cao điểm chiều”

18h30 – 18h40

  • Đơn giá quảng cáo: 2.000.000đ/30 giây/01 lần phát sóng.

 

* Đơn giá thông báo, nhắn tin trên một trong hai kênh phát thanh (được lựa chọn một trong các khung giờ trên): 500.000đ/30 giây/01 lần phát sóng.

* Thời lượng 30 giây là một đơn vị tính tiền. Thời lượng 01 giây đến 15 giây = 1/2 đơn vị tính tiền. Từ giây thứ 16 đến 30 giây = một đơn vị tính tiền.

* Doanh số quảng cáo trên sóng phát thanh được cộng chung với doanh số quảng cáo trên truyền hình trong hợp đồng để tính chiết khấu.

VII. QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHIẾT KHẤU

  1. Nguyên tắc chung
  • Chiết khấu là chính sách ưu đãi cho khách hàng ký hợp đồng dài hạn; khách hàng có doanh số lớn; khách hàng là nhà sản xuất; khách hàng có chương trình hợp tác với Đài.
  • Doanh số phát sóng = đơn giá gốc × số lần quảng cáo
  1. Tỷ lệ chiết khấu:
  2. Chính sách khác:

Doanh số phát sóng

Tỉ lệ chiết khấu (%)

CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH QUẢNG CÁO

 

Từ 1.000.000.000 đến dưới 2.000.000.000

18

Từ 2.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000

22

Từ 3.000.000.000 trở lên

25

CÁC ĐƠN VỊ KHÁC (các nhà sản xuất, tổ chức doanh nghiệp, …  ký hợp đồng trực tiếp với Đài)

 

Từ 20.000.000 đến dưới 100.000.000

8

Từ 100.000.000 đến dưới 500.000.000

15

Từ 500.000.000 đến dưới 1.000.000.000

20

Từ 1.000.000.000 trở lên

25

  • Nhằm động viên thúc đẩy khách hàng thực hiện vượt doanh số hợp đồng đã ký, Giám đốc Đài sẽ xem xét tăng mức chiết khấu căn cứ vào doanh số thực tế.
  • Trong năm tuỳ theo tình hình thực tế, Giám đốc Đài sẽ quyết định mức chiết khấu bổ sung.

VIII. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC

  1. Các đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT. Đơn giá không bao gồm phí sản xuất nội dung băng, đĩa quảng cáo.
  2. Đối với các loại thông báo, tin buồn, cảm tạ, nhắn tin, căn cứ vào trường hợp cụ thể Giám đốc xem xét quyết định việc miễn, giảm.
  3. Các chương trình hỗ trợ tuyên truyền; tài trợ; hợp tác; trao đổi; cung cấp chương trình; thông tin sản phẩm tiêu dùng; các sản phẩm mới; quảng cáo chọn khung giờ; thương hiệu cụ thể, ... do Giám đốc Đài thoả thuận, quyết định mức giá, chiết khấu ở từng trường hợp cụ thể.
  4. Đối với những trường hợp đặc biệt, mang lại doanh số lớn cho Đài, tùy trường hợp cụ thể sẽ được Giám đốc Đài xem xét để áp dụng mức chiết khấu riêng.
  5. Đối với các vấn đề phát sinh ngoài quy định trong Bảng giá này, Giám đốc Đài sẽ điều chỉnh hoặc bổ sung đơn giá, chiết khấu mới theo thỏa thuận cho phù hợp với thực tế.
  6. Chế độ hoa hồng: Giám đốc Đài xem xét để áp dụng mức tỉ lệ hoa hồng theo qui định riêng của Đài.

Bảng giá quảng cáo của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng được áp dụng kể từ ngày 01/01/2023, thay thế cho Bảng giá quảng cáo của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng trước đây. Trong quá trình thực hiện Bảng giá quảng cáo có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế, và sẽ được thông báo đến khách hàng trước khi áp dụng ít nhất 15 ngày.

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

Phòng Dịch vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng

Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Bình, Phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, Hải Phòng.

Điện thoại:  0225.3847324. Di động: 0983260276.

                                                                             

 GIÁM ĐỐC

 

 

 

                                                                                                                                       Lương Hải Âu

 

BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO (Áp dụng từ ngày 01/01/2023)
 
Bình luận